Công ty cổ phần phát triển và thương mại Minh Dũng
Công ty cổ phần phát triển và thương mại Minh Dũng
Quy định về túi sơ cứu tại nơi làm việc – Theo thông tư 19/2016/TT-BYT
2024-06-26 10:00:49

PHỤ LỤC 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

  1. Yêu cầu chung

– Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;

– Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;

– Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;

– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.

  1. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc
TT Quy mô khu vực làm việc Số lượng và loại túi
1 ≤ 25 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A
2 Từ 26 – 50 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B
3 Từ 51 – 150 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C

* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.

  1. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi sơ cứu
STT Yêu cầu trang bị tối thiểu Túi A Túi B Túi C
1 Băng dính (cuộn) 02 02 04
2 Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn) 02 04 06
3 Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn) 02 04 06
4 Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn) 01 02 04
5 Băng tam giác (cái) 04 04 06
6 Băng chun 04 04 06
7 Gạc thấm nước (10 miếng/gói) 01 02 04
8 Bông hút nước (gói) 05 07 10
9 Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái) 02 02 04
10 Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái) 02 02 04
11 Kéo cắt băng 01 01 01
12 Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm 02 02 02
13 Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm 02 02 02
14 Găng tay khám bệnh (đôi) 05 10 20
15 Mặt nạ phòng độc thích hợp 01 01 02
16 Nước muối sinh lý NaCl 9 ‰ (lọ 500ml) 01 03 06
17 Dung dịch sát trùng (lọ):      
  – Cồn 70° 01 01 02
  – Dung dịch Betadine 01 01 02
18 Kim băng an toàn (các cỡ) 10 20 30
19 Tấm lót nilon không thấm nước 02 04 06
20 Phác đồ sơ cứu 01 01 01
21 Kính bảo vệ mắt 02 04 06
22 Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi 01 01 01
23 Nẹp cổ (cái) 01 01 02
24 Nẹp cánh tay (bộ) 01 01 01
25 Nẹp cẳng tay (bộ) 01 01 01
26 Nẹp đùi (bộ) 01 01 02
27 Nẹp cẳng chân (bộ) 01 01 02

(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.

banner túi sơ cứu theo thông tư 19

 

 

PHỤ LỤC 5 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU

  1. Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc
  2. Bồn rửa tay có đủ nước sạch
  3. Giấy lau tay
  4. Tạp dề ni lông
  5. Tủ lưu giữ hồ sơ
  6. Đèn pin
  7. Vải, toan sạch
  8. Cặp nhiệt độ
  9. Giường, gối, chăn
  10. Cáng cứng
  11. Xà phòng rửa tay
  12. Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại
  1. 1 Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân
  2. 1 Ghế đợi
  3. Tủ đựng vật tư tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu

 

PHỤ LỤC 6 NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

  1. Huấn luyện lần đầu

Thời gian huấn luyện:

– Đối với người lao động: 4 giờ;

– Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 16 giờ (2 ngày).

Nội dung huấn luyện:

  1. Các nguyên lý cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ
  2. Băng bó vết thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ thuật băng bó)
  3. Kỹ thuật cầm máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm máu tạm thời)
  4. Kỹ thuật cố định gãy xương tạm thời (Nguyên tắc cố định gãy xương, các phương tiện cố định gãy xương)
  5. Kỹ thuật hồi sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô hấp, hướng dẫn thông thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)
  6. Xử lý bỏng; (Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng tại chỗ)
  7. Phương pháp vận chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban đầu
  8. Các hình thức cấp cứu:

– Cấp cứu điện giật

– Cấp cứu đuối nước

– Cấp cứu tai nạn do hóa chất

  1. Hướng dẫn chung nội dung và sử dụng túi sơ cứu
  2. Thực hành chung cho các nội dung

 

Huấn luyện lại hằng năm

Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy định tại mục 1 với thời gian như sau:

– Đối với người lao động: 2 giờ;

– Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8 giờ (1 ngày).

huấn luyện đào tạo sơ cấp cứu tại nơi làm việc-min

huấn luyện đào tạo sơ cấp cứu tại nơi làm việc

 

PHỤ LỤC 7 MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

Năm…………….

  1. Thông tin chung

1.1. Tên cơ sở huấn luyện: …………………….…………………….…………………………….

1.2. Thời gian thực hiện huấn luyện (lần đầu/huấn luyện lại hằng năm): …………………….

…………………….…………………….…………………….…………………….…………………

1.3. Giảng viên thực hiện huấn luyện:

– …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

– …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

– …

  1. Danh sách người lao động được huấn luyện
TT Họ và tên Năm sinh Vị trí làm việc Chữ ký của người được huấn luyện
Nam Nữ
1          
2          
3          
       

(*) Đối với các trường hợp đã được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phi lưu giữ sổ theo dõi người lao động được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

  1. Danh sách thành viên lực lượng sơ cứu được huấn luyện
TT Họ và tên Năm sinh Vị trí làm việc Chữ ký của người được huấn luyện
Nam Nữ
1          
2          
3          
       

 

Xác nhận của người sử dụng lao động
(ký, đóng du)
Xác nhận của tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu
(ký, đóng du)