Đầu phun Protector là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống chữa cháy tự động, có chức năng tự động kích hoạt phun nước khi có sự cố cháy nổ xảy ra để dập tắt và ngăn ngừa đám cháy lan rộng.
Từng loại đầu phun Protector nước sẽ toả ra đều khắp khu vự có đám cháy, diện tích mỗi loại đầu phun có phạm vi phun nhất định tuỳ theo tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật.
Khả năng hoạt động của các loại đầu phun Protector được thiết kế ở mức từ 80 đến 100 lít nước/phút, có thể hơn tuỳ theo nhu cầu đặt hàng của khách hàng.
Đầu phun chữa cháy Protector do Công ty Protector Safety Ind. Co., nghiên cứu và sản xuất tại Đài Loan
Sản phẩm đạt các chứng chỉ chất lượng UL, FM và đáp ứng hoàn toàn tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Được thiết kế kết hợp với thiết kế bóng đèn thủy tinh hiện đại, phản ứng nhiệt, có thể dễ vỡ (phản ứng tiêu chuẩn hoặc phản ứng nhanh) để vận hành nhanh chóng, chính xác. Khung đúc khuôn được sắp xếp hợp lý và hấp dẫn hơn so với khung đúc cát truyền thống.
Nó được đúc với một đầu cờ lê hình lục giác để cho phép dễ dàng siết chặt từ nhiều góc độ, giảm bớt công sức lắp ráp.
Đầu phun chữa cháy Sprinkler này có nhiều mức nhiệt độ khác nhau và hoàn thiện để đáp ứng nhiều yêu cầu thiết kế của từng công trình.
Tất cả các Sprinkler chữa cháy đều được sản xuất bằng con dấu Belleville đã được kiểm chứng về thời gian được sử dụng độc quyền bởi tất cả các nhà sản xuất lớn để đảm bảo tuổi thọ cao và hoạt động an toàn.
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Số 4.0 Việt Nam là nhà phân phối chính hãng các sản phẩm này, đảm bảo chất lượng cao với thiết kế đẹp và độ bền lâu dài.
Mỗi đầu phun Pccc được thiết kế có một bầu thủy tinh dễ vỡ có chứa chất lỏng phản ứng nhiệt. Khi cháy, nhiệt độ môi trường tăng lên làm cho chất lỏng trong đầu thuỷ tinh nở ra.
Khi nhiệt độ môi trường đạt đến nhiệt độ định mức của đầu Protector, đầu cảm biến nhiệt bằng thuỷ tinh sẽ bị vỡ. Kết quả là, đường nước được làm sạch khỏi tất cả các bộ phận làm kín và nước được xả về phía bộ làm lệch hướng.
Bộ phận làm lệch hướng được thiết kế để phân phối nước chữa cháy theo mô hình đã thiết kế trước sao cho có hiệu quả nhất trong việc kiểm soát đám cháy.
Hệ số K của đầu phun Protector thể hiện đặc tính thủy lực của đầu sprinkler Protector,
Số này được chỉ định sẵn theo bảng sau:
Hệ số K của Đầu phun Protector càng lớn thì dòng chảy càng lớn, nhưng áp lực dòng chảy lại nhỏ. Ngược lại đầu phun Protector có hệ số K càng nhỏ thì tạo ra dòng chảy càng nhỏ, nhưng áp lực dòng chảy lại cao.
Áp lực tại đầu phun rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến kích cỡ các giọt nước và mô hình phun của dòng nước khi thoát khỏi đầu phun
1 trong 2 đặc tính quyết định hiệu quả chữa cháy của đầu phun chữa cháy Protector.
Các đầu Sprinkler phải được lắp đặt một cách rất cẩn thận, tránh để bị rơi vỡ, tác động mạnh để có thể mang đến kết quả hoạt động tốt nhất.
Đầu phun Sprinkler Protector chỉ được lắp đặt khi các đường ống trong hệ thống đã được lắp đặt để tránh hư hỏng cơ học.
Sử dụng băng hoặc chất keo chuyên dụng cho các khớp của đầu phun Protector để tránh rò rỉ trong quá trình hoạt động.
Sử dụng cờ lê với mô-men xoắn thích hợp khi lắp đặt. Mô-men xoắn quá chặt có thể làm biến dạng đầu vào của Sprinkler và gây rò rỉ.
Việc bảo quản các đầu chữa cháy Sprinkler phải được thực hiện trong bao bì gốc từ nhà sản xuất. Đầu phun phải được kiểm tra cẩn thận trước khi lắp đặt cho các công trình.
Những đầu phun chữa cháy Sprinkler có dấu hiệu đã tiếp xúc với nhiệt độ vượt quá nhiệt độ môi trường tối đa cho phép không nên được sử dụng lại.
Không bao giờ lắp đặt đầu phun nước chữa cháy khi các đầu phun này có dấu hiệu hư hỏng, bị rơi hoặc nứt vỡ.
Ngoại trừ nhà sản xuất, đầu phun cứu hoả không được phép sơn, mạ hoặc tráng đèn lên.
Đầu phun chữa cháy phân loại theo cách lắp đặt gồm 4 loại chính:
Đầu Phun Sprinkler hướng xuống:
Đầu Phun Sprinkler hướng lên:
Đầu Phun Sprinkler quay ngang:
Đầu Phun âm trần:
Bảng giá dưới đây chỉ mang tính chất nghĩa tham khảo. Quý khách hang vui lòng liên hệ trực tiếp qua điện thoại Zalo để được tư vấn với giá tốt nhất.
Model | Mô tả sản phẩm | Thương hiệu | Xuất xứ | Giá bán (VND) |
Đầu phun Protector | ||||
PS001 | PS001 Upright Sprinkler (½”/15mm) K=5.6, 68/79/93ºC S.R. Chrome Finish. UL/FM. Đầu phun quay lên Protector D15, K=5.6, 68/79/93ºC S.R. Chrome. UL/FM. |
Protector | Taiwan | 199.900 |
PS002 | PS002 Pendent Sprinkler (½”/15mm) K=5.6, 68/79/93ºC S.R. Chrome Finish. UL/FM. Đầu phun quay xuống Protector D15, K=5.6, 68/79/93ºC S.R. Chrome. UL/FM. |
Protector | Taiwan | 199.900 |
PS003 | PS003 Concealed Sprinkler (½”/15mm) K=5.6, 68ºC S.R. Brass Finish with cover plate. UL/FM. Đầu phun âm trần Protector kèm nắp che D15, K 5.6, 68ºC S.R. Brass. UL/FM. |
Protector | Taiwan | 499.900 |
PS007 | PS007 Hori. Sidewall Sprinkler (½”/15mm) K=5.6, 68/79/93ºC S.R. Chrome Finish. UL/FM. Đầu phun quay ngang Protector (½”/15mm) K=5.6, 68/79/93ºC Chrome. UL/FM. |
Protector | Taiwan | 199.900 |
PS215 | PS215 Upright Sprinkler (¾”/20mm) K=8. 68/79/93ºC S.R. Chrome Finish. UL listed Đầu phun quay lên Protector D20 K=8. 68/79/93ºC, phản ứng tiêu chuẩn, mạ Chrome. UL listed |
Protector | Taiwan | 299.900 |
PS216 | PS216 Pendent Sprinkler (¾”/20mm) K=8, 57/68/79/93ºC S.R. Chrome Finish. UL Listed Đầu phun quay xuống Protector D20, K=8. 68/79/93ºC, phản ứng tiêu chuẩn, mạ Chrome. UL listed |
Protector | Taiwan | 299.900 |
PS121 (68oC) | PS121 Upright Sprinkler (¾”/20mm) 68ºC S.R. Chrome Finish. K=11.2 Đầu phun chữa cháy quay lên Protector D20, 68ºC, phản ứng tiêu chuẩn. Mạ Chrome K=11.2 |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS122 (68oC) | PS122 Pendent Sprinkler (¾”/20mm) 68ºC S.R. Chrome Finish. K=11.2 Đầu phun chữa cháy quay xuống Protector D20, 68ºC, phản ứng tiêu chuẩn. Mạ Chrome K=11.2 |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS121 (93oC) | PS121 Upright Sprinkler (¾”/20mm) 93ºC S.R. Chrome Finish. K=11.2 Đầu phun nươc chữa cháy quay lên, (¾”/20mm) 93ºC, phản ứng tiêu chuẩn. Mạ Chrome K=11.2 |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS122 (93oC) | PS122 Pendent Sprinkler (¾”/20mm) 93ºC S.R. Chrome Finish. K=11.2 Đầu phun nước chữa cháy quay xuống, D20, 93ºC, phản ứng tiêu chuẩn. Mạ Chrome K=11.2 |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS056 | Sprinkler (drencher) K=5.6, 1/2″ NPT Đầu phun màng ngăn cháy Protector D15, K=5.6 |
Protector | Taiwan | 990.900 |
PS025 | Upright Sprinkler K=14, 68ºC, S.R. Chrome finish Đầu phun quay lên, D20, K=14, 68ºC, Mạ Chrome |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS026 | Pendent Sprinkler K=14, 68ºC, S.R. Chrome finish Đầu phun quay xuống, D20, K=14, 68ºC, mạ Chrome |
Protector | Taiwan | 399.900 |
PS211 (68oC) | Sidewall Sprinkler (¾”/20mm) 68ºC S.R. Chrome Finish. K=11.2 Đầu phun chữa cháy quay ngang D20, K=11.2, 68ºC, mạ Chrome |
Protector | Taiwan | 990.900 |
Phụ kiện Protector | ||||
PRO Recessed Cover Plate (½”/15mm) 2 PCE. Chrome Finish. UL/FM. Nắp che đầu phun 2 mảnh, D15, Chrome |
Protector | Taiwan | 99.900 | |
PRO Recessed Cover Plate (¾”/20mm) 2 PCE. Chrome Finish. UL. Nắp che đầu phun Protector 2 mảnh D20, Chrome |
Protector | Taiwan | 99.900 | |
HC-U | HC-U Upright Type Heat Collector Đĩa thu nhiệt cho đầu phun quay lên |
Protector | Taiwan | 399.900 |
HC-P | HC-P Pendent Type Heat Collector Đĩa thu nhiệt cho đầu phun quay xuống |
Protector | Taiwan | 399.900 |
Đầu phun Sprinkler được kiểm định theo TCVN 6305:1997.
Phương pháp thử của đầu phun Protector theo Quy chuẩn 03
Sau khi đăng ký kiểm định với Cơ quan cảnh sát PCCC, lô hàng đầu phun chữa cháy Protector được tiến hành lấy mẫu.
Cách lấy mẫu kiểm định đầu phun Protector
Mẫu được lựa chọn lấy ngẫu nhiên, số lượng mẫu được lấy như sau:
– Nếu lô có số lượng từ ≥198 ≤ 10000 thì lấy 198 mẫu;
– Nếu lô có số lượng > 10000 thì lấy 396 mẫu
Sau khi lấy mẫu xong tiến hành kiểm định theo các chỉ tiêu kỹ thuật như sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử |
1. Kiểm tra sơ bộ | Điều 5 TCVN 6305-1 | Điều 7.2 TCVN 6305-1 |
2. Đo kích thước | Điều 6.1 TCVN 6305-1 | Điều 7.3 TCVN 6305-1 |
3. Thử tải trọng làm việc và độ bền của thân | Điều 6.6.1 TCVN 6305-1 | Điều 7.4 TCVN 6305-1 |
4. Khả năng chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh | Điều 5 và 6.8 TCVN 6305-1 | Điều 7.5 TCVN 6305-1 |
5. Chức năng | Điều 6.5.1 TCVN 6305-1 | Điều 7.6 TCVN 6305-1 |
6. Nhiệt độ làm việc | Điều 6.3 TCVN 6305-1 | Điều 7.7 TCVN 6305-1 |
7. Sự tăng nhiệt động lực học và hệ số dẫn | Điều 6.14 TCVN 6305-1 | Điều 7.7.2 TCVN 6305-1 |
8. Khả năng chịu nhiệt | Điều 6.9 TCVN 6305-1 | Điều 7.8.1 TCVN 6305-1 |
9. Thay đổi nhiệt độ đột ngột (sốc nhiệt) | Điều 6.10 TCVN 6305-1 | Điều 7.9 TCVN 6305-1 |
10. Lưu lượng nước | Điều 6.4.1 TCVN 6305-1 | Điều 7.11 TCVN 6305-1 |
11. Phân bố nước | Điều 6.4.2 TCVN 6305-1 | Điều 7.12 TCVN 6305-1 |
12. Ăn mòn do sương muối | Điều 6.11.3 TCVN 6305-1 | Điều 7.13.3 TCVN 6305-1 |
13. Thử ăn mòn do sunfua đioxit | Điều 6.11.2 TCVN 6305-1 | Điều 7.13.2 TCVN 6305-1 |
14. Độ bền chịu nhiệt (đối với Sprinkler mở nhanh) | Điều 6.15 TCVN 6305-1 | Điều 7.15 TCVN 6305-1 |
15. Va đập thủy lực | Điều 6.13 TCVN 6305-1 | Điều 7.16 TCVN 6305-1 |
16. Thử rung | Điều 6.16 TCVN 6305-1 | Điều 7.17 TCVN 6305-1 |
17. Va đập | Điều 6.17 TCVN 6305-1 | Điều 7.18 TCVN 6305-1 |
18. Thử phản ứng nhiệt độ đối với sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm | Điều 6.24 TCVN 6305-1 | Điều 7.25 TCVN 6305-1 |